

21. Yên Bái; 22. Tuyên Quang; 23. Hà Giang; 24. Lào Cai; 25. Lai Châu
26. Sơn La; 27. Điện Biên; 28. Hoà Bình; 29, 30, 31, 32. Hà Nội; 33. Hà Tây
34. Hải Dương; 35. Ninh Bình; 36. Thanh Hoá; 37. Nghệ An; 38. Hà Tĩnh
43. Đà Nẵng; 47. Đak Lak; 48. Đak Nông; 49. Lâm Đồng; 50 -> 59. Thành phố Hồ Chí Minh; 60. Đồng Nai
61. Bình Dương; 62. Long An; 63. Tiền Giang; 64. Vĩnh Long; 65. Cần Thơ; 66. Đồng Tháp
67. An Giang; 68. Kiên Giang; 69. Cà Mau; 70. Tây Ninh; 71. Bến Tre
72. Bà Rịa Vũng Tàu; 73. Quảng Bình; 74. Quảng Trị; 75. Huế; 76. Quảng Ngãi
77. Bình Định; 78. Phú Yên; 79. Khánh Hoà; 81. Gia Lai; 82. Kon Tum
83. Sóc Trăng; 84. Trà Vinh; 85. Ninh Thuận; 86. Bình Thuận; 88. Vĩnh Phúc
89. Hưng Yên; 90. Hà Nam; 92. Quảng Nam; 93. Bình Phước; 94. Bạc Liêu
95. Hậu Giang; 97. Bắc Kạn; 99. Bắc Ninh.
– Kí hiệu biển số xe của Bộ Quốc Phòng (biển đỏ)
AT – Binh đoàn 12; AD – Quân Đoàn 4 , Binh đoàn cửu long; BB – bộ binh; BC – Binh chủng Công Binh
BH – Binh chủng hoá học; BS – binh đoàn Trường Sơn; BT – Binh chủng thông tin liên lạc
BP – Bộ tư lệnh biên phòng; HB – Học viện lục quân; HH – Học viện quân y; KA – Quân khu 1
KB – Quân khu 2; KC – Quân khu 3; KD – Quân khu 4; KV – Quân khu 5; KP – Quân khu 7
KK – Quân khu 9; PP – Các quân y viện; QH – Quân chủng hải quân; VT – Viettel
QK, QP – Quân chủng phòng không, không quân; TC – Tổng cục chính trị; TH – Tổng cục hậu cần
TK – Tổng cục công nghiệp quốc phòng; TT – Tổng cục kỹ thuật; TM – Bộ tổng tham mưu
– Biển số xe đặc biệt: Số xe kí hiệu 80 là thuộc văn phòng: trung ương đảng nhà nước chính phủ Việt Nam
– Các biển kí hiệu xe nước ngoài là NN; và kí hiệu của xe Bộ Ngoại giao các nước tại Việt Nam là NG.
– Biển kí hiệu các quận trong TP. Hồ Chí Minh: Q1: T; Q2, Q3: F; Q4, Q7, Nhà Bè: Z; Q5: H; Q6: K; Q8: L; Q9, Thủ Đức: X ;Q10: U; Q11: M; Quận Bình Tân, Huyện Bình Chánh: N; Quận 12, Huyện Hóc Môn, Củ Chi: Y; Tân Bình: P; Bình Thạnh: S, Gò Vấp: V.
Vui lòng liên hệ trực tiếp để được tư vấn chi tiết hơn